Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

20/08/2020

Để xác định được số thuế TNCN phải nộp, người nộp thuế phải xác định được thu nhập nào là thu nhập chịu thuế, thu nhập nào là thu nhập được miễn thuế TNCN.

Dưới đây, Finway sẽ liệt kê cho bạn các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

1. Các khoản phụ cấp, trợ cấp

Điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN từ phụ cấp, trợ cấp:

1

Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công

2

Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ

3

Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang

4

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm

5

Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực

6

Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội

7

Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật

8

Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao

9

Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc (Được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC)

10

Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản

11

Phụ cấp đặc thù ngành nghề

 2. Chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục

Tiết đ.4 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN từ các khoản chi có mức khoán chi như sau:

1

Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính

2

Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

3

Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài

 3. Tiền ăn trưa, ăn giữa ca

Tiết g.5 điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khoản thu nhập được miễn thuế TNCN từ tiền ăn trưa, tiền ăn giữa ca như sau:

g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:

...

g.5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.

Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trường hợp mức chi cao hơn mức hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.

Mức chi cụ thể áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước và các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, các Hội không quá mức hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối với các doanh nghiệp ngoài Nhà nước và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng tối đa không vượt quá mức áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước.

Khoản 4 Điều 22 của Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH quy định

Công ty thực hiện mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động tối đa không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng.

4. Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác

Tiết đ.3 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN từ phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như: Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ, cụ thể như sau:

1

Khoản phí hội viên (như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao...) nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng. Trường hợp thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào thu nhập chịu thuế

2

Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ... nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế

Như vậy:

- Chỉ được miễn thuế TNCN nếu chi chung cho tập thể người lao động.

- Nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì vẫn tính vào thu nhập chịu thuế.

5. Tiền xe đưa đón

Tiết đ.5 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC, quy định về khoản thu nhập được miễn thuế TNCN từ tiền xe đưa đón:

Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động theo quy chế của đơn vị

6. Chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề

Tiết đ.6 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định về khoản thu nhập được miễn thuế TNCN từ chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề, như sau:

Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động

7. Các khoản thưởng

Điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN từ các khoản thưởng như sau:

1

Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:

- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến

- Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng

- Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng

- Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng

- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước

- Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu

- Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen

Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng

2

Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận

3

Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận

4

Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

8. Các khoản lợi ích khác

Điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập sau sẽ được miễn thuế TNCN:

1

Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động:

- Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp

- Mức hỗ trợ không tính vào thu nhập chịu thuế là số tiền thực tế chi trả theo chứng từ trả tiền viện phí nhưng tối đa không quá số tiền trả viện phí của người lao động và thân nhân người lao động sau khi đã trừ số tiền chi trả của tổ chức bảo hiểm

- Người sử dụng lao động chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp người lao động và thân nhân người lao động trả phần còn lại sau khi tổ chức bảo hiểm trả trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao chứng từ trả viện phí; bản sao chứng từ chi bảo hiểm y tế có xác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp người lao động và thân nhân người lao động trả toàn bộ viện phí, tổ chức bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người lao động và thân nhân người lao động) cùng với chứng từ chi tiền hỗ trợ cho người lao động và thân nhân người lao động mắc bệnh hiểm nghèo

2

Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể

3

Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật

4

Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy

5

Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.

6

Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.

Căn cứ xác định khoản tiền mua vé máy bay là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia nơi gia đình người nước ngoài sinh sống và ngược lại; khoản tiền thanh toán vé máy bay từ quốc gia nơi người Việt Nam đang làm việc về Việt Nam và ngược lại.

7

Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ

8

Các khoản TNCN nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ không phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học... thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước hay theo chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó

9

Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng.

Căn cứ xác định là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia nơi người nước ngoài cư trú và ngược lại

10

Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (bổ sung bởi Khoản 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC)

 ------------------------------------

Mọi thông tin cần tư vấn xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư vấn Tài chính Kế toán Finway

Đồng hành cùng Doanh nghiệp Việt Nam

Hotline: 024.8586.8000 - 091.3979.184

Email: dichvu@finway.vn 

Địa chỉ: Tầng 2, số 21, ngõ 01, đường Vũ Trọng Khánh, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Website: http://finway.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/ketoan.finway

TIN TỨC LIÊN QUAN:

DỊCH VỤ LIÊN QUAN:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chúng tôi giúp Doanh nghiệp hoàn thiện BCTC nhanh chóng, chính xác và tối ưu chi phí Doanh nghiệp

ĐỌC THÊM
KÊ KHAI THUẾ TRỌN GÓI

KÊ KHAI THUẾ TRỌN GÓI

Chúng tôi giúp Doanh nghiệp hoàn thành các nghĩa vụ với Cơ quan Thuế dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm…

ĐỌC THÊM
QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN

QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN

Với dịch vụ của Finway, Quyết toán Thuế TNCN không còn khó khăn và phức tạp.

ĐỌC THÊM
CHỮ KÍ SỐ

CHỮ KÍ SỐ

Chữ kí số hay còn được gọi là Chứng thư số, token điện tử..., là một thiết bị được mã…

ĐỌC THÊM
HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ

HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ

Quyết toán Thuế không còn là nỗi lo, Finway sẽ giúp Doanh nghiệp kiểm tra, rà soát, hệ thống lại…

ĐỌC THÊM
KHAI BÁO VÀ THEO DÕI BHXH

KHAI BÁO VÀ THEO DÕI BHXH

Ngày nay, tham gia BHXH là yêu cầu bắt buộc đối với Doanh nghiệp và người lao động. Dịch vụ…

ĐỌC THÊM
HỖ TRỢ VAY VỐN DOANH NGHIỆP

HỖ TRỢ VAY VỐN DOANH NGHIỆP

Là Doanh nghiệp kinh doanh trên thương trường khốc liệt thì không thể thiếu sự đồng hành của Ngân hàng.…

ĐỌC THÊM

KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI TÁC CỦA CHÚNG TÔI

Công Ty TNHH Du Lịch Vạn AnCông ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế A1A VINANgân hàng TMCP Ngoại Thương Việt NamNgân Hàng Tmcp Tiên PhongCông ty Cổ phần MiSaCông Ty Cổ Phần Địa ốc Nhà ViệtCông Ty Cổ Phần XIM GroupBHXH EFYCông ty cổ phần chữ ký số New CA Chữ ký số BKAVCông ty TNHH Vanesa Beauty Việt NamNgân hàng TMCP Quân Đội Ngân hàng Quốc Tế Việt NamCông ty TNHH Thương mại và Phát triển Bắc Thái
Công ty TNHH Tư vấn Tài chính Kế toán Finway
091.3979.184